MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Khen thưởng
5.2. Kỷ luật
6. HỒ SƠ
6.1. Hồ sơ khen thưởng
6.2. Hồ sơ kỷ luật
7. PHỤ LỤC
Trách nhiêm |
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
Họ tên |
Lê Tiến Dũng |
Phan Đăng Toàn |
Phạm Đình Chương |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên văn phòng |
Phó Chánh Thanh tra |
Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Vị trí |
Mô tả nội dung |
Lần ban hành/sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự các bước thực hiện việc xem xét, đánh giá khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ công chức có thành tích hoặc bị kỷ luật trong công tác.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Tất cả cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh; cán bộ Thanh tra huyện, Thanh tra sở, ngành thuộc tỉnh Lào Cai tham gia các phong trào thi đua do Thanh tra tỉnh Lào Cai, Thanh tra Chính phủ và UBND tỉnh phát động.
- Về kỷ luật: Chỉ áp dụng cho cán bộ, công chức cơ quan Thanh tra tỉnh.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Luật Cán bộ Công chức số: 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 ;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính Phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ công chức;
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số 10/2011/TT-TTCP ngày 27/9/2011 của Thanh tra Chính phủ về quy định công tác thi đua khen thưởng ngành Thanh tra;
- Quyết định số 08/2011/QĐ -UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định hàng năm của Thanh tra tỉnh Lào Cai ban hành về quy chế thi đua khen thưởng ngành Thanh tra tỉnh Lào Cai;
- Các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua khen thưởng của Thanh tra Chính Phủ; Ban thi đua khen thưởng tỉnh Lào Cai; Cụm thi đua khen thưởng Tây Bắc ( Cụm III) và Khối Nội chính tỉnh Lào Cai.
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT.
- Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Khen thưởng: là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Danh hiệu thi đua là hình thức ghi nhận, biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua.
- Kỷ luật là hình phạt đối với cá nhân, tập thể vi phạm nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và pháp luật của Nhà nước.
- TĐKT: Thi đua khen thưởng
- VPTH: Văn phòng tổng hợp
- DHTĐ: Danh hiệu thi đua.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH.
5.1. Khen thưởng:
5.1.1 Khen thưởng thường xuyên.
p dụng cho việc thi đua khen thưởng cho tất cả các tập thể, cá nhân các phòng chuyên môn thuộc thanh tra tỉnh và thanh tra các sở, huyện thành phố.
Trách nhiệm |
Trình tự thực hiện |
Tài liệu, biểu mẫu liên quan |
Văn phòng TH |
Công văn hướng dẫn đăng ký thi đua khen thưởng đầu năm
|
Công văn |
Trưởng các phòng chuyên môn thuộc cơ quan; các huyện, sở ngành |
Đăng ký thi đua
|
Biểu mẫu : BM.TT.10.01 |
Văn phòng TH |
Tổng hợp và xây dựng đăng ký thi đua khen thưởng
|
Biểu mẫu:
BM.TT.10.02 |
Văn phòng TH |
Trình Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh
|
Tờ trình |
Văn phòng TH |
Gửi danh sách đăng ký thi đua cho Trưởng khối Nội chính – Cụm III (TTCP)
|
Công văn |
Văn phòng TH |
Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của HĐTĐ khen thưởng Tỉnh, Cụm III
|
Báo cáo |
Văn phòng TH |
Hướng dẫn tổng kết công tác TĐKT năm
|
Công văn |
Trưởng các phòng chuyên môn thuộc cơ quan ; các huyện, sở ngành |
Tổng hợp các nội dung đề nghị khen thưởng
thưởng
|
Công văn |
Văn phòng TH |
Tổng hợp kết quả
|
Biểu mẫu :
BM.TT.10.03 |
HĐ thi đua khen thưởng Thanh tra tỉnh |
Bình xét các danh hiệu thi đua; công nhận sáng kiến
|
Biểu mẫu :
BM.TT.10.04 -05 |
Văn phòng TH
|
Tổng hợp kết quả và trình HĐTĐ khen thưởng Tỉnh, TTCP
|
|
Các phòng nghiệp vụ ; Thanh tra sở ngành, huyện TP
|
Nhận quyết định thi đua khen thưởng
|
Quyết định khen thưởng |
Văn phòng TH
( Tham mưu lãnh đạo cơ quan)
|
Tổ chức trao tặng
|
|
* Diễn giải lưu đồ.
- Văn phòng tổng hợp tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan ban hành Công văn hướng dẫn đăng ký thi đua khen thưởng đầu năm.
- Trưởng các phòng nghiệp vụ Thanh tra tỉnh; Chánh thanh tra huyện, sở ngành triển khai tới các cá nhân trong đơn vị, họp đăng ký thi đua đầu năm bằng văn bản gửi về Văn phòng tổng hợp.( Biểu mẫu : BM.TT.10.01)
- VPTH và xây dựng đăng ký thi đua khen thưởng (Biểu mẫu : BM.TT.10.02)
- VPTH làm công văn đăng ký thi đua khen thưởng của toàn ngành gửi Thanh tra Chính Phủ, UBND tỉnh và Trưởng khối thi đua Khối Nội chính – Trưởng khối thi đua cụm III ( 7 tỉnh Tây bắc).
- VPTH: Thực hiện Báo cáo công tác TĐKT hàng tháng, quý , năm theo yêu cầu của HĐTĐ khen thưởng tỉnh – Khối Nội chính và Cụm III.
- VPTH: Ban hành công văn hướng dẫn tổng kết công tác TĐKT năm.
- Trưởng các phòng nghiệp vụ Thanh tra tỉnh; Chánh thanh tra huyện, sở ngành họp cán bộ công chức, bình xét thi đua khen thưởng; Tổng hợp các nội dung đề nghị khen thưởng của các đơn vị gửi về trình Hội đồng TĐKT thanh tra tỉnh xét duyệt (Biểu mẫu : BM.TT.10.03)
- VPTH: Tổng hợp kết quả bình xét thi đua khen thưởng của toàn ngành, trình Hội đồng thi đua khen thưởng xét duyệt.
- Hội đồng thi đua khen thưởng tiến hành họp xét sáng kiến và bình xét thi đua khen thưởng (Biểu mẫu : BM.TT.10.04 ; Biểu mẫu : BM.TT.10.05).
- Văn phòng tổng hợp dự thảo quyết định khen thưởng ; trình Chánh Thanh tra tỉnh ra Quyết định khen thưởng thuộc Thanh tra tỉnh và Trình UBND tỉnh, Thanh tra Chính Phủ đối với các hình thức khen cao.
- Các phòng nghiệp vụ, Thanh tra các sở ngành, huyện thành phố nhận các Quyết định khen thưởng. Văng phòng tổng hợp tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh tổ chức trao tặng cho các tập thể, cá nhân theo quy định.
5.2. 2. Khen thưởng đột xuất
Áp dụng cho tập thể, cá nhân thuộc các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra tỉnh có thành tích xuất sắc trong công tác.
Trách nhiệm |
Trình tự thực hiện |
Tài liệu, biểu mẫu liên quan |
Trưởng các phòng nghiệp vụ thanh tra tỉnh |
Gửi văn bản đề nghị khen thưởng đột xuất
|
Văn bản đề nghị |
Văn phòng TH |
Nhận và xem xét
|
|
Hội đồng thi đua khen thưởng Thanh tra tỉnh |
Họp hội đồng thi đua khen thưởng để bình xuất
|
Biên bản họp |
Chủ tịch HĐ thi đua khen thưởng
|
Phê duyệt
|
Biên bản họp |
Văn phòng TH |
Dự thảo quyết định khen thưởng hoặc tờ trình đề nghị các cấp khen thưởng
|
|
Văn phòng TH ( Tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan) |
Tổ chức trao tặng
|
|
* Diễn giải lưu đồ:
- Trưởng các phòng chuyên môn thuộc cơ quan Thanh tra tỉnh gửi văn bản đề nghị khen thưởng đột xuất về Văn phòng tổng hợp.
- Văn phòng tổng hợp trình Hội đồng TĐKT cơ quan xem xét, quyết định.
- Hội đồng thi đua khen thưởng cơ quan họp bình xét, phê duyệt kết quả bình xét và trình Chánh Thanh tra quyết định.
- Văn phòng TH dự thảo quyết định khen thưởng hoặc tờ trình đề nghị khen thưởng.
- Văn phòng tổng hợp tham mư cho Lãnh đạo cơ quan Tổ chức trao tặng các quyết định khen thưởng.
5.3.3. Khen thưởng theo chuyên đề
Áp dụng cho tập thể, cá nhân thuộc các phòng chuyên môn thuộc cơ quan có thành tích xuất sắc trong thực hiện các phòng trào thi đua do các cơ quan TW, địa phương phát động
Trách nhiệm |
Trình tự thực hiện |
Tài liệu, biểu mẫu liên quan |
Trưởng các phòng nghiệp vụ cơ quan |
Căn cứ văn bản thi đua chuyên đề của cơ quan TW, địa phương
|
|
Văn phòng TH |
Xây dựng kế hoạch và chương trình và triển khai các phong trào thi đua
|
Kế hoạch và chương trình triển khai |
Lãnh đạo cơ quan
|
Phê duyệt
|
Kế hoạch và chương trình triển khai |
Văn phòng TH |
Gửi kế hoạch và chương trình xuống các phòng nghiệp vụ
|
Kế hoạch và chương trình triển khai |
Trưởng các phòng nghiệp vụ |
Báo cáo kết quả thực hiện và đề nghị khen thưởng.
|
Kết quả |
Văn phòng TH |
Tổng hợp kết quả
|
|
Hội đồng thi đua khen thưởng cơ quan |
Họp hội đồng thi đua khen thưởng để bình xét
|
Biên bản họp |
Chủ tịch HĐ thi đua khen thưởng
|
Phê duyệt
|
Biên bản họp |
Văn phòng TH |
Dự thảo quyết định khen thưởng hoặc tờ trình đề nghị cấp khen cao
|
|
Văn phòng TH |
Tổ chức trao tặng
|
|
* Diễn giải lưu đồ
- Trưởng các phòng gửi văn bản đề nghị khen thưởng chuyên đề về Văn phòng tổng hợp
- Văn phòng TH căn cứ vào các văn bản của Bộ, ngành, TW xây dựng kế hoạch và các chương trình triểu khai các phòng trào thi đua chuyên đề.
- Chủ tịch Hội đồng TĐKT cơ quan phê duyệt gởi các đơn vị.
- Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ gửi tổng kết chương trình thi đua và có văn bản đề nghị khen thưởng chuyên đề về VPTH.
- Văn phòng tổng hợp các nội dung đề nghị khen thưởng của các đơn vị gửi về trình Hội đồng TĐKT cơ quan xét duyệt.
- Chánh Thanh tra tỉnh ra Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền và Trình UBND tỉnh, Thanh tra Chính Phủ đối với các hình thức khen cao.
- Nhận các Quyết định khen cao và tổ chức trao tặng cho các tập thể, cá nhân.
5.2. Kỷ luật cán bộ, công chức:
Trách nhiệm |
Lưu đồ |
Biểu mẫu |
Thời gian |
Tập thể, cá nhân vi phạm kỷ luật |
Viết kiểm điểm, bản tường trình và tự nhận hình thức kỷ luật
|
Mẫu số :
BM.TT.10.06 BM.TT.10.07-BM.TT.10.09 |
Ngay sau khi bị phát hiện vi phạm |
Phòng nghiệp vụ nơi tập thể (cá nhân) vi phạm kỷ luật công tác |
Họp xét, đánh giá mức độ vi phạm, đề xuất hình thức kỷ luật
|
|
Sau khi nhận được bản tự kiểm điểm, bản tường trình của tập thể (cá nhân) |
Phòng nghiệp vụ nơi tập thể (cá nhân) vi phạm kỷ luật công tác |
Trình Hội đồng Kỷ luật
|
- BM.TT.10.08 |
|
Thanh tra tỉnh |
Thành lập Hội
đồng Kỷ luật |
|
|
Hội đồng kỷ luật |
Triệu tập đại diện tập thể hoặc cá nhân vi phạm
|
|
7 ngày trước khi họp HĐ kỷ luật |
Hội đồng kỷ luật |
Họp phân tích, đánh giá mức độ vi phạm của tập thể (cá nhân); đề xuất hình thức kỷ luật
|
|
|
Hội đồng kỷ luật |
Biên bản họp HĐ Kỷ luật
|
BM.TT.10.10 |
|
Chánh Thanh tra |
Ra Quyết định Kỷ luật
|
BM.TT.10.11 |
|
Tập thể (cá nhân) vi phạm kỷ luật |
Tiếp nhận và thực hiện hình thức kỷ luật thưởng
|
|
Sau khi nhận được Quyết định kỷ luật |
Văn phòng TH |
Lưu hồ sơ
|
|
|
*Diễn giải lưu đồ:
- Bước 1: Tập thể, cá nhân bị vi phạm viết bản tường trình và tự nhận hình thức kỷ luật ngay sau khi bị phát hiện vi phạm (BM.TT.10.06- BM.TT.10.07- BM.TT.10.09)
- Bước 2. Phòng nghiệp vụ nơi tập thể, cá nhân bị vi phạm kỷ luật, sau khi nhận được bản tự kiểm điểm, bản tường trình của tập thể (cá nhân) vi phạm, tiến hành họp xét, đánh giá mức độ vi phạm, đề xuất hình thức xử lý kỷ luật (BM.TT.08).
- Bước 3. Chánh Thanh tra tỉnh thành lập hội đồng kỷ luật triệu tập đại diện tập thể hoặc cá nhân vi phạm (thời gian triệu tập trước 7 ngày trước khi họp xét kỷ luật).
- Bước 4. Hội đồng kỷ luật họp phân tích, đánh giá mức độ vi phạm của tập thể ( cá nhân); đề xuất hình thức xử lý kỷ luật.
- Bước 5. Hội đồng kỷ luật ra biên bản hội đồng kỷ luật báo cáo Chánh Thanh tra (BM.TT.10.10).
- Bước 5. Chánh Thanh ra ra quyết định xử lý kỷ luật (BM.TT.10.11)
- Bước 6: Tập thể (cá nhân) tiếp nhận quyết định kỷ luật và thực hiện hình thức kỷ luật.
- Bước 7. Văn phòng tổng hợp thực hiện lưu hồ sơ theo mục 6.2
6. LƯU TRỮ: Hồ sơ lưu gồm:
6.1. Khen thưởng:
- Khen thưởng của Chánh Thanh tra tỉnh.
+ Đăng ký đầu năm;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua khen thưởng xét duyệt;
+ Đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở có thêm đề tài sáng kiến kinh nghiệm do Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở công nhận;
+ Quyết định khen thưởng.
- Cấp tỉnh; Thanh tra Chính phủ khen thưởng:
+ Đăng ký đầu năm;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng xét duyệt;
+ Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền ghi nhận;
+ Báo cáo thành tích cá nhân có xác nhận của cơ quan;
Hồ sơ TĐKT được lưu tại cán bộ chuyên trách thi đua khen thưởng xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu tại cán bộ TĐKT 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
6.2. Kỷ luật
- Bản kiểm điểm cá nhân
- Biên bản họp Hội đồng kỷ luật
- Quyết định kỷ luật.
Hồ sơ được lưu tại Chánh Văn Phòng tổng hợp, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
7. PHỤ LỤC
7.1. Biểu mẫu thi đua khen thưởng:
- Bản đăng ký danh hiệu thi đua: BM.TT.10.01
- Danh sách tập thể và cá nhân đăng ký DHTĐ: BM.TT.10.02
- Bảng tổng hợp đề nghị xét khen thưởng : BM.TT.10.03
- Biên bản họp hội đồng xét sáng kiến: BM.TT.04
- Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng: BM.TT.05
7.2. Biểu mẫu kỷ luật:
- Bản tường trình: BM.TT.10.06
- Bản kiểm điểm: BM.TT.10.07
- Biên bản họp xem xét kỷ luật: BM.TT.10.08
- Biên bản về việc vi phạm kỷ luật: BM.TT.10.09
- Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật: BM.TT.10.10
- Quyết định về việc xử lý kỷ luật: BM.TT.10.11