Quy trình quản lý tài sản

 

 

THANH TRA TỈNH

LÀO CAI

QUY TRÌNH

QUẢN LÝ TÀI SẢN

Mã số:                QT.TT.12

Lần ban hành:                 01

Ngày ban hành: 01/9/2011

MỤC LỤC

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.       MỤC ĐÍCH

2.       PHẠM VI ÁP DỤNG

3.       TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.       THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT

5.       NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1. Lưu đồ quy trình

5.2. Diễn giải lưu đồ

6.       HỒ SƠ

7.       PHỤ LỤC

 

 

Trách nhiêm

Soạn thảo

Kiểm tra

Phê duyệt

Họ tên

Trần Thị Bích Hồng

Phan Đăng Toàn

Phạm Đình Chương

 

 

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức vụ

Chuyên viên Văn phòng

Phó Chánh Thanh tra

Chánh Thanh tra

 

 SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

 

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Vị trí

Mô tả nội dung

Lần ban hành/sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1. MỤC ĐÍCH

Quy trình này nhằm đưa ra những nguyên tắc bảo đảm công tác quản lý tài sản trong cơ quan Thanh tra tỉnh Lào Cai. Đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý và sử dụng tài sản của cơ quan, tạo điều kiện thuận lợi trong công tác theo dõi, khấu hao tài sản.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

- Áp dụng với việc sử dụng và quản lý tài sản của cơ quan.

- Áp dụng với tất cả các phòng trong cơ quan Thanh tra.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- TCVN ISO 900: 2008

- Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số: 09/2008/QH12  ngày 36/6/2008.

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.

- Quyết định 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định công khai quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Nghị định số 118/2006/NĐ-CP ngày 10/10/2006 của Chính phủ về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ công chức.

- Thông tư số 02/2008/TTLT-BTC-BNV ngày 20/5/2008 hướng dẫn thi hành nghị định 118/2006/NĐ-CP.

- Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

- Quyết định 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

- Thông tư số 94/2006/TT-BTC ngày 9/10/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn việc thực hiện quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

- Thông tư số 07/TT-BTC ngày 15/01/2009 hướng dẫn mẫu biểu thực hiện công khai quản lý sử dụng tài sản nhà nước và báo cáo số liệu tình hình quản lý sử dụng tài sản nhà nước.

 - Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai.

4. ĐỊNH NGHĨA

            CTT                  :           Chánh Thanh tra

PCTT                 :           Phó Chánh thanh tra

            Chánh VP          :           Chánh văn phòng

            TP                    :           Trưởng phòng

PD                    :           Phê duyệt

TS                     :           Tài sản

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

          5.1 Lưu đồ mua sắm tài sản, trang thiết bị VP

   

Người thực hiện

Trình tự công việc

Mẫu biểu

Hỗ trợ

CBCC Các Phòng nghiệp vụ

Nhu cầu thanh toán tài chính

BM.TT.11.01

Kế toán cơ quan

Tổng hợp nhu cầu thanh toán

Mẫu 01/BTC

CTT

Phê duyệt

Kế toán cơ quan

Thực hiện thanh toán với kho bạc

.

Thủ quỹ

Vào sổ quỹ

Thực hiện thanh toán

Mẫu 02/BTC

Kế toán

Vào sổ theo dõi

Kiểm tra

Tổng hợp

Kế toán

Báo cáo

 

5.2 Mô tả

5.2.1 Căn cứ nhu cầu thực tế TSCĐ đã được mua cán bộ thực hiện mua sắm bàn giao TSCĐ cho các phòng chuyên môn theo nhu cầu mua sắm tài sản đã được thủ trưởng đơn vị phê duyệt theo biểu mẫu BMTT12-01

Trường hợp TSCĐ  không đạt yêu cầu, Cán bộ mua hàng thông báo cho nhà cung cấp và cùng tìm kiếm biện pháp giải quyết.

5.2.2 Kế toán căn cứ vào các biên bản giao nhận TSCĐ, kiểm tra thực tế vào sổ theo dõi, ghi ký hiệu, mã ký hiệu TSCĐ  theo BMTT12-02

5.2.3 Ngày 31 tháng 12 hàng năm lãnh đạo văn phòng lập tổ kiểm kê và thực hiện việc kiểm kê tài sản của cơ quan so sánh số liệu kiểm kê thực tế với sổ kế toán BM TT12-03

 5.2.4 Ngày 31 tháng 12 hàng năm kế toán thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định,

5.2.5 Căn cứ số liệu trích khấu hao và kiểm kê thực tế  những tài sản hết khấu hao và các tài sản hỏng sửa chữa khắc phục không hiệu quả, lãnh đạo cơ quan thành lập ban thanh lý tài sản, thống kê các TSCCĐ không sử dụng được và hết khấu hao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện thanh lý TSCĐ.

5.2.6 Hết kỳ kế toán năm, kế toán cơ quan báo cáo tổng hợp kiểm kê tài sản, trích khấu hao, báo cáo tài chính theo quy định. Căn cứ b iên bản giao nhận, biên bản thanh lý tài sản kế toán thực hiện ghi tăng hoặc giảm tài sản.

5.3 Tiêu chí Thanh lý tài sản

Kế toán  thực hiện ghi giảm tài sản sau khi có công văn đồng ý của cấp có thẩm quyền phê duyệt căn cứ vào:

Tài sản cố định đã hết khấu hao.

Tài sản hỏng, sửa chữa phục hồi không có hiệu quả.

Điều chuyển tài sản cố định.

6. LƯU TRỮ

- Kế toán lưu trữ hồ sơ quản lý tài sản tối thiểu 10 năm bao gồm:

+ Biên bản bàn giao tài sản.

+ Biên bản kiểm kê tài sản. 

+ Biên bản thanh lý tài sản

+ Trích khấu hao tài sản.

 

7. PHỤ LỤC

BMTT12-01:                  Biên bản giao nhận tài sản

BMTT12-02:                  Biên bản kiểm kê TSCĐ.

BMTT12-03:                  Biên bản thanh lý TSCĐ. 



Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập