MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Nguyên tắc chung;
5.2. Nội dung quy trình
5.3. Các biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
6. HỒ SƠ LƯU TRỮ
7. BIỂU MẪU
Trách nhiêm |
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Thị Thu Hương |
Phan Đăng Toàn |
Phạm Đình Chương |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên văn phòng |
Phó Chánh Thanh tra |
Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Vị trí |
Mô tả nội dung |
Lần ban hành/sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trách nhiệm và phương pháp kiểm soát, xử lý các kết quả sản phẩm hành chính không phù hợp được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thực hiện và hoàn thành.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng đối với tất cả sản phẩm hành chính thuộc phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của Thanh tra tỉnh mà trong quá trình tiến hành hoặc ngay cả khi đã hoàn thành được phát hiện thấy là không phù hợp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Sổ tay chất lượng, mục kiểm soát hoạt động không phù hợp (8.3).
- ISO 9001:2008.
4. ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động không phù hợp bao gồm những hoạt động sau:
- Ban hành văn bản trái quy định của pháp luật là việc thực hiện ban hành văn bản sai thẩm quyền hoặc trái văn bản hướng dẫn của cấp trên.
- Ban hành văn bản sai hình thức, thể thức là việc ban hành văn bản mà hình thức và thể thức không tuân theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ; Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
- Ban hành văn bản không đúng với quy trình, thời gian, quy định là việc thực hiện ban hành văn bản trái với các yêu cầu quy định của Hệ thống quản lý chất lượng và các văn bản có liên quan của các phòng, tương đương và của Sở.
5. NỘI DUNG
5.1. Nguyên tắc chung
- Tất cả kết quả sản phẩm hành chính không phù hợp đã được phân phối đều phải được xử lý đúng quy định và lưu hồ sơ về các biện pháp và kết quả xử lý.
- Tất cả các phòng có trách nhiệm xác định phân loại cho 3 mức độ trên đối với kết quả sản phẩm hành chính không phù hợp (phần định nghĩa) tại phòng mình thực hiện đồng thời đưa ra biện pháp xử lý cụ thể cho từng trường hợp.
- Các phòng có trách nhiệm xác định các biện pháp xử lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, và có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra kết quả của các biện pháp xử lý đã được phê duyệt.
5.2. Nội dung quy trình
TT |
Trách nhiệm |
Nội dung |
1 |
- Lãnh đạo Thanh tra tỉnh.
- Chánh Văn phòng TH
- Các phòng nghiệp vụ
|
Phát hiện sản phẩm hành chính không phù hợp từ:
- Tự phát hiện;
- Phản ánh của công dân, tổ chức, cấp trên hoặc các bên liên quan. |
2 |
- Lãnh đạo Thanh tra tỉnh
- Trưởng các phòng nghiệp vụ |
Đánh giá mức độ không phù hợp của sản phẩm hành chính |
3 |
Trưởng các phòng nghiệp vụ |
Xác định trách nhiệm, giải trình, đưa ra biện pháp xử lý thích hợp, có thể là
- Đính chính.
- Điều chỉnh văn bản hoặc yêu cầu trình lại toàn bộ hồ sơ và thực hiện theo đúng các bước của thủ tục để ban hành văn bản thay thế nếu cần.
- Huỷ bỏ văn bản.
Các đề xuất xử lý phải được lập thành văn bản và Trình Lãnh đạo Thanh tra tỉnh phê duyệt. |
4 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh |
Xem xét và phê duyệt các biện pháp |
5 |
Các phòng nghiệp vụ |
Tổ chức thực hiện biện pháp xử lý |
6 |
- Văn phòng TH
- Các phòng nghiệp vụ |
- Ghi nhận kết quả xử lý, cập nhật vào sổ theo dõi sản phẩm hành chính không phù hợp
(BM. QT.TT.02 .01)
- Lập phiếu hành động khắc phục phòng ngừa đối với văn bản không phù hợp nặng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống, các luật định hoặc sự không phù hợp xảy ra nhiều lần, lặp đi lặp lại. |
5.3. Các biện pháp khắc phục và phòng ngừa
- Định kỳ 1 năm/lần các phòng phải thống kê các dữ liệu về các kết quả không phù hợp để phân tích dữ liệu.
- Khi cần thiết lãnh đạo xem xét áp dụng các biện pháp phòng ngừa khắc phục cụ thể, tránh tình trạng tái diễn của sự cố, kết quả không phù hợp.
6. HỒ SƠ
- Trưởng các phòng nghiệp vụ lưu hồ sơ xử lý hoạt động không phù hợp liên quan tới phòng mình tối thiểu là 3 năm.
- Văn phòng TH , các phòng lưu sổ theo dõi: không hủy
7. PHỤ LỤC
- Mẫu số : Sổ theo dõi kết quả thủ tục hành chính không phù hợp.
Mã số: BM. QT.TT.02.01