MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Lưu đồ quy trình
5.2. Diễn giải lưu đồ
6. HỒ SƠ
7. PHỤ LỤC
Trách nhiêm |
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Thị Bích Hồng |
Phan Đăng Toàn |
Phạm Đình Chương |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên Văn phòng |
Phó Chánh Thanh tra |
Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Vị trí |
Mô tả nội dung |
Lần ban hành/sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này nhằm đưa ra những nguyên tắc bảo đảm công tác thanh toán tài chính của cơ quan đáp ứng được yêu cầu công việc, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng với việc chi tiêu tài chính của cơ quan.
- Áp dụng với tất cả cán bộ công chức, các phòng nghiệp vụ trong cơ quan Thanh tra.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội Nước CHXHCNVN về Kế toán.
- Nghi định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của CP quy định về hoá đơn, cung ứng dịch vụ.
- Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam chi tiêu tiếp khách trong nước.
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí , chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà csvaf đơn vị Sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 của Thủ tương schinhs phủ ban hành quy định tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đị lai trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước.
- Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định chế độ chi tiêu đón khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan , đơn vị của tỉnh Lào Cai, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo do các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 36/QĐ-TTr ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Thanh tra tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công tại cơ quan thanh tra Lào Cai.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
CTT : Chánh Thanh tra
PCTT : Phó Chánh thanh tra
CVP : Chánh Văn phòng
TP : Trưởng phòng
PD : Phê duyệt
KT : Kế toán
TQ : Thủ quỹ
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Lưu đồ thanh toán nội bộ
Người thực hiện |
Trình tự công việc |
Mẫu biểu |
Hỗ trợ |
CBCC Các Phòng nghiệp vụ |
Nhu cầu thanh toán tài chính |
BM.TT.11.01 |
|
Kế toán cơ quan |
Tổng hợp nhu cầu thanh toán |
Mẫu 01/BTC |
|
CTT |
Phê duyệt |
|
|
Kế toán cơ quan |
Thực hiện thanh toán với kho bạc |
. |
|
Thủ quỹ |
Vào sổ quỹ
Thực hiện thanh toán |
Mẫu 02/BTC |
|
Kế toán |
Vào sổ theo dõi
Kiểm tra
Tổng hợp |
|
|
Kế toán |
Báo cáo |
|
| |
5.2 Mô tả:
5.2.1. Căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao và các chi phí thực tế. Căn cứ nhu cầu thanh toán, cán bộ công chức viết giấy đề nghị thanh toán gửi về Kế toán văn phòng theo BM.TT 11.01.
5.2.2. Định kỳ sau khi nhận được giấy đề nghị thanh toán, kế toán căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan và các quy định của tài chính, tổng hợp nhu cầu thanh toán theo quy định trình Chánh Thanh tra hoặc người được uỷ quyền phê duyệt theo mẫu 02/Bộ tài chính.
5.2.3. Căn cứ nhu cầu thanh toán của cán bộ công chức đã được phê duyệt, kế toán thực hiện giao dịch thanh toán với kho bạc (chuyển khoản) hoặc căn cứ vào nhu cầu thanh toán tiền mặt, thủ quỹ thực hiện rút dự toán tại kho bạc nộp quỹ.
5.2.4 Thủ quỹ thực hiện chi trả tiền cho cán bộ công chức Theo mẫu 01 của Bộ tài chính.
Trường hợp đề nghị thanh toán không đạt yêu cầu, Kế toán thông báo cho cán bộ công chức và cùng tìm biện pháp giải quyết.
5.2.5. Căn cứ chi phí đã thanh toán kế toán kiểm tra, vào sổ theo quy định, tổng hợp, lên các biểu bảng.
5.2.6. Kế toán thực hiện việc thanh quyết toán với cán bộ công chức có đầy đủ các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Một trong các chứng từ:
+ Hợp đồng kinh tế (nếu có)
+ Biên bản nghiệm thu, bàn giao (nếu có)
+ Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)
+ Hoá đơn tài chính
+ Bảng kê mua hàng
5.2.7. Cuối quý, cuối tháng 12, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính trình Chánh Thanh tra xác nhận.
5.3 Tiêu chí loại bỏ không thanh toán
Tiêu chí loại bỏ không thanh toán:
- Nhu cầu thanh toán không đúng với quy chế chi tiêu nội bộ, quy định của Tài chính.
- Cán bộ công chức không thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
6. LƯU TRỮ
Kế toán thực hiện lưu trữ hồ sơ thanh toán theo quy định tối thiểu là 10 năm.
7. PHỤ LỤC
BM.TT.11.01 : Giấy đề nghị thanh toán
Mẫu 01 : Phiếu chi
Mẫu 02 : Phiếu thu