THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CẤP TỈNH
|
1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật tố cáo: Người giải
quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
a)
Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b)
Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực
hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
c)
Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp
nhận tố cáo;
d)
Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp
luật.
Trường
hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không
đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố
cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định
người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Theo
quy định tại Khoản 3 Điều 37việc giải quyết lại vụ việc tố cáo được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau đây:
a) Kết quả xác minh hoặc kết luận nội
dung tố cáo thiếu chính xác hoặc thiếu khách quan;
b) Bỏ sót, bỏ lọt thông tin, tài
liệu, chứng cứ quan trọng trong khi xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo;
c) Áp dụng không đúng pháp luật trong
quá trình xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo.
|
2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở/ngành.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh,
Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở/ngành.
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan.
|
x
|
|
4
|
Số lượng hồ sơ (Số lượng hồ sơ cần nộp): 01 bộ
|
5
|
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải
quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
7
|
Cơ quan giải quyết (thẩm quyền
giải quyết): Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc
Sở/ngành
|
8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Kết luận nội dung tố cáo
|
10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp
nhận đơn tố cáo, xử lý thông tin ban đầu
|
Người có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh/, Giám đốc Sở/ngành.
Người trực tiếp tham mưu xử lý: Ban Tiếp công dân tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở/ngành.
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ, phân
loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người
tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại
nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm
tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm
việc.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, Chủ tịch UBND tỉnh và thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có
trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho
người bị tố cáo biết.
Đối với tố cáo tiếp: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của
người đã giải quyết tố cáo phải xem xét hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo trước
đó.
|
Quyết
định thụ lý tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 04; Thông báo việc thụ lý tố
cáo được thực hiện theo Mẫu số 05, Thông báo về nội dung tố cáo cho người bị
tố cáo thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
|
B2
|
Xác minh
nội dung tố cáo:
+ Làm việc trực tiếp với người tố cáo
+ Làm việc trực tiếp với người
bị tố cáo
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định (nếu có)
+ Tiến
hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.
(Theo quy định tại các điều từ
Điều 9 - Điều 16 của Nghị định 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo).
|
Chủ tịch
UBND tỉnh, Giám đốc Sở/ngành hoặc Đoàn/Tổ xác minh do Thanh tra tỉnh, Thanh
tra Sở/ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở/ngành tham mưu Chủ
tịch UBND cấp tỉnh/, Giám đốc Sở/ngành ban hành quyết định thành lập.
|
Thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày
thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Quyết định thành lập Tổ xác minh được
thực hiện theo Mẫu số 07; Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 08; Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo
được thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 31/2019/NĐ-CP.
|
B3
|
Ban hành
kết luận nội dung tố cáo/Thông báo không giải quyết lại vụ việc tố cáo
(trường hợp với tố cáo tiếp mà việc giải quyết tố cáo trước đó đã đúng quy
định), quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo (trường hợp Khoản 3 Điều 34 Luật
Tố cáo); xử lý kết luận nội dung tố cáo; gửi/công khai kết luận nội dung tố
cáo.
|
Chủ tịch
UBND tỉnh, Giám đốc Sở/ngành.
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận
nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người
tố cáo.
Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận
nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo
tiến hành việc xử lý kết luận nội dung tố cáo theo quy định tại Điều 36 Luật Tố cáo.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố
cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người
có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 40 Luật Tố
cáo.
|
Việc rút tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 02; Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo được
thực hiện theo Mẫu số 03; Kết luận nội dung tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 31/2019/NĐ-CP.
|
11
|
Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
|
|
Luật
Tố cáo năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
|
12
|
BIỂU MẪU (Theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo)
|
|
Mẫu số 01
|
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo
|
Mẫu số 02
|
Đơn rút tố cáo
|
Mẫu số 03
|
Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo
|
Mẫu số 04
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
Mẫu số 05
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
Mẫu số 06
|
Thông báo về nội dung tố cáo
|
Mẫu số 07
|
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
|
Mẫu số 08
|
Biên bản
|
Mẫu số 09
|
Trưng cầu giám
định
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của Đoàn (Tổ)
xác minh
|
13
|
HỒ SƠ LƯU
|
1. Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo bao gồm:
a) Đơn tố cáo
hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh
thông tin cá nhân của người tố cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố
cáo để xác minh nội dung tố cáo;
b) Quyết định
thụ lý tố cáo; văn bản giao xác minh nội dung tố cáo;
c) Biên bản
xác minh; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được
trong quá trình xác minh;
d) Văn bản
giải trình của người bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội
dung giải trình;
đ) Báo cáo
kết quả xác minh nội dung tố cáo trong trường hợp người giải quyết tố cáo
giao cho người khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo;
e) Quyết định
tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo (nếu có);
g) Kết luận
nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo;
h) Quyết định
xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý;
i) Các tài
liệu khác có liên quan.
2. Đối với
việc giải quyết lại vụ việc tố cáo, hồ sơ bao gồm những tài liệu quy định tại
khoản 1 Điều này và các tài liệu sau đây:
a) Đơn tố cáo
tiếp hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo tiếp; văn bản yêu cầu hoặc kiến nghị về
việc giải quyết lại vụ việc tố cáo;
b) Kết luận
nội dung giải quyết lại vụ việc tố cáo;
c) Quyết định
xử lý của người giải quyết lại vụ việc tố cáo;
d) Các tài
liệu khác có liên quan trong quá trình giải quyết lại vụ việc tố cáo.
|