Xác minh tài sản, thu nhập

Tên thủ tục

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Lĩnh vực

Phòng chống tham nhũng

Cơ quan thực hiện

Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018

Cách thức thực hiện

Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:

 


1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện cấp mình quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.

 


2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.

 


- Bước 2: Tiến hành xác minh. Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh tiến hành các hoạt động sau:

 


+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh.

 


+ Làm việc trực tiếp với người được xác minh.

 


+ Xác minh tại chỗ đối với tài sản, thu nhập được xác minh.

 


+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác minh.

 


+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá, giám định tài sản, thu nhập đó.

 


+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.

 


+ Hoạt động khác cần thiết cho việc xác minh tài sản, thu nhập.

 


- Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.

 


- Bước 4:Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.

 


Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình đã rõ ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người đã ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh bạch).Kết luận về sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu xác minh và người được xác minh.

 


- Bước 5:Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.

 


Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh bạch của cơ quan, tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải công khai bản Kết luận đó.

Thời hạn giải quyết

Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)

Phí

Theo Quyết định

Lệ phí

Không

Thành phần hồ sơ

1. Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định trong quá trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh.

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

1. Trong trường hợp người được xác minh do cấp ủy đảng quản lý thì cơ quan có thẩm quyền xác minh là cơ quan Kiểm tra đảng cùng cấp, được quy định tại khoản 1, Điều 14 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
2. Trong trường hợp người được xác minh công tác tại các cơ quan của Đảng mà không thuộc diện cấp ủy quản lý thì đơn vị có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 2, Điều 14 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
3. Đối với người được xác minh không thuộc diện cấp ủy quản lý, không công tác tại các cơ quan của Đảng thì cơ quan có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 3 Điều 14, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP

Căn cứ pháp lý

- Luật phòng chống tham nhũng năm 2018

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

Biểu mẫu đính kèm

 

Kết quả thực hiện

- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập




Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập