THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI CẤP TỈNH
|
1
|
Điều
kiện thực hiện TTHC
|
|
Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại 2011 thì điều
kiện để thụ lý giải quyết khiếu nại bao gồm:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp
pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà
mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại
diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại
Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của
Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc
khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở/ngành
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở/ngành.
|
3
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
+
Các tài liệu khác có liên quan.
|
x
|
|
4
|
Số lượng
hồ sơ (Số lượng hồ sơ cần nộp):
01 bộ
|
5
|
Thời hạn giải quyết: 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với
khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
|
6
|
Nơi tiếp
nhận và trả kết quả: Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết
|
7
|
Cơ quan giải quyết (thẩm quyền
giải quyết): Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc
Sở/ngành
|
8
|
Phí, lệ
phí (nếu có): Không.
|
9
|
Kết quả
giải quyết TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại (trường hợp rút khiếu
nại).
|
10
|
Quy
trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp
nhận đơn khiếu nại, xem xét điều kiện thụ lý
|
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai: Chủ
tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở/ngành.
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại.
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện
theo Mẫu số 01-KN. Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại thực
hiện theo Mẫu số 02-KN ban hành kèm theo Thông tư
07/2013/TT-TTCP.
|
B2
|
Xác minh nội dung khiếu nại:
+ Công bố
quyết định xác minh nội dung khiếu nại
+ Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy
quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại
+ Làm việc
trực tiếp với người bị khiếu nại
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu
giám định (nếu
có)
+ Tiến
hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.
|
Chủ tịch
UBND tỉnh; Giám đốc Sở/ngành hoặc Đoàn/Tổ xác minh do Thanh tra tỉnh, Thanh
tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở, ngành tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh, Giám đốc Sở/ngành ban hành quyết định thành lập.
|
Không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì
thời hạn không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn không quá 70 ngày.
Đối với
khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
|
Mẫu số
04-KN về việc xác minh nội dung khiếu nại.
Mẫu số
04A-KN về việc gia hạn thời gian xác minh.
Mẫu số
05-KN Biên bản làm việc.
|
B3
|
Tổ chức đối thoại
|
Chủ tịch
UBND tỉnh; Giám đốc Sở/ngành hoặc Đoàn/Tổ xác minh do Thanh tra tỉnh, Thanh
tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở, ngành tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh, Giám đốc Sở/ngành ban hành quyết định thành lập.
|
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền
tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội
dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại,
thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian,
địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung
cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại
có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc
khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý
kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của
người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác
nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu
nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
|
Mẫu số
14-KN Biên bản đối thoại.
|
B4
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai/Quyết định đình
chỉ giải quyết khiếu nại (trường hợp rút khiếu nại); gửi/công khai quyết định
giải quyết khiếu nại.
|
Chủ tịch
UBND tỉnh, Giám đốc Sở/ngành.
|
Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở/ngành ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn
bản và trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định giải
quyết khiếu nại theo một trong các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 41 của
Luật Khiếu nại.
|
Mẫu số
16-KN Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2.
|
11
|
Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
|
|
Luật
Khiếu nại năm 2011, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một
số điều của Luật khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
12
|
BIỂU MẪU (Theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Thông
tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính)
|
|
Mẫu số
01A-KN
|
Đơn
khiếu nại
|
Mẫu số
01-KN
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Mẫu số
02-KN
|
Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Mẫu số
04-KN
|
Về việc
xác minh nội dung khiếu nại
|
Mẫu số
04A-KN
|
Về việc
gia hạn thời hạn xác minh
|
Mẫu số
05-KN
|
Biên bản
làm việc
|
Mẫu số
14-KN
|
Biên bản
đối thoại
|
Mẫu số
07-KN
|
Giấy
biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng
|
Mẫu số
16-KN
|
Quyết
định giải quyết khiếu nại lần 2
|
13
|
HỒ SƠ LƯU
|
Hồ sơ
giải quyết khiếu nại bao gồm:
a) Đơn
khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
b) Tài
liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
c) Biên
bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Biên
bản tổ chức đối thoại (nếu có);
đ) Quyết
định giải quyết khiếu nại;
e) Các
tài liệu khác có liên quan.
|