MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Lưu đồ quy trình
5.2. Diễn giải lưu đồ
6. HỒ SƠ
7. PHỤ LỤC
Trách nhiêm |
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
Họ tên |
Đỗ Văn Đạo |
Phan Đăng Toàn |
Phạm Đình Chương |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Phó phòng Xét khiếu tố |
Phó Chánh Thanh tra |
Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghị định 136/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính Phủ vè Quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết KNTC.
- Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tố cáo: Là việc công dân theo thủ tục do Luật Khiếu nại, tố cáo quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức;
- Người tố cáo: Là công dân thực hiện quyền tố cáo;
- Người bị tố cáo: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo;
- Người giải quyết tố cáo: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo;
- Giải quyết tố cáo: Là việc xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo.
4.2. Viết tắt:
Báo cáo
Biên bản
Biểu mẫu
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
Chánh Văn phòng
Đoàn Thanh tra
Trưởng đoàn Thanh tra
Giấy mời
Kế hoạch
Kế hoạch xác minh
Kết luận
Khiếu nại, tố cáo
Kiểm tra, xác minh
Lãnh đạo
Quyết định
Xác minh |
BC
BB
BM
CTT
PCTT
CVP
ĐTT
TĐTT
GM
KH
KHXM
KL
KNTC
KTXM
LĐ
QĐ
XM |
Các bước |
Trách nhiệm thực hiện |
Trình tự công việc |
Tài liệu/ căn cứ |
Kết quả công việc |
Thời gian (ngày) |
Cá biệt |
Lũy kế |
1 |
Lãnh đạo Thanh tra |
Nhận và giao nhiệm vụ cho phòng chuyên môn |
- Khoản 1, Điều 62; Điều 66, 67, Luật KNTC,
- Khoản 4, Điều 34; Khoản 3, Điều 35, NĐ 136/2006/NĐ-CP, Điều 34, Luật thanh tra.
- Văn bản giao việc của UBND tỉnh |
Văn bản giao việc của Chánh Thanh tra |
1 |
1 |
2 |
Người được phân công làm Trưởng đoàn, Tổ trưởng |
Dự thảo QĐ thành lập Đoàn (hoặc Tổ) kiểm tra, xác minh; Xây dựng Đề cương, kế hoạch xác minh |
- Luật KNTC; Điều 36; 37,
- Văn bản giao việc của Chánh Thanh tra;
- Mẫu 04 Thông tư 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 |
VB dự thảo QĐ thành lập Đoàn (hoặc Tổ) kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo; XD đề cương, kế hoạch; Lịch làm việc |
1 |
2 |
3 |
UBND tỉnh hoặc Chánh Thanh tra tỉnh |
Phê duyệt, ban hành QĐ KTXM |
- Khoản 2, điều 36, Luật Thanh tra 2004;
- Điều 68, Luật KNTC; Điều 41, NĐ 136/2006/NĐ-CP;
- Ban hành về việc xác minh nội dung tố cáo ( mẫu 04 thông tư 01/2009/TT-TTCP) Đề cương, kế hoạch. |
- Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo. |
3 |
5 |
4 |
Đoàn (hoặc Tổ) kiểm tra, xác minh |
Tiến hành kiểm tra, xác minh |
- Điều 25-33 NĐ 41/2005/NĐ-CP;
- Điều 70, 71 Luật KNTC; Quyết định số 2151/2006/ QĐ-TTCP (Quy chế hoạt động Đoàn Thanh tra)
- Quyết định thành lập ĐTT; Đề cương, kế hoạch;
- Các văn bản PL có liên quan đến nội dung xác minh đơn tố cáo |
- Các BB làm việc với người tố cáo;
- BB kiểm tra, xác minh tổ chức, cá nhân có liên quan
- Nhật ký ĐTT |
30 |
35 |
5 |
Trưởng đoàn thanh tra. |
Dự thảo báo cáo
kết quả KTXM |
Điều 49- Luật Thanh tra; điều 29 NĐ 86/2011/NĐ-CP
- Các văn bản PL có liên quan đến nội dung xác minh, các biên bản XM
- Điều 22, Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP (Quy chế hoạt động Đoàn Thanh tra)
- Mẫu 08 thông tư 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra CP về BC kết quả xác minh nội dung tố cáo |
Dự thảo báo cáo kết quả TT (lần 1) |
2 |
37 |
6 |
Trưởng đoàn/ Lãnh đạo Thanh tra |
Báo cáo kết quả KTXM TC/ Báo cáo UBND tỉnh |
Điều 23, Quyết định số: 2151 /2006/ QĐ-TTCP
(Quy chế hoạt động Đoàn Thanh tra)
Dự thảo báo cáo kết quả TT (lần 1) |
- BB báo cáo dự thảo
- Đoàn chỉnh sửa VB dự thảo (lần 2) |
1 |
38 |
7 |
Phó Chánh Thanh tra phụ trách, ĐTT. |
Công bố dự thảo BC KTXM và ban hành
báo cáo chính thức |
Trên cơ sở dự thảo báo cáo kết quả xác minh, thu thập các ý kiến sau khi công bố văn bản dự thảo. |
- BB công bố dự thảo BC KQ KT XM.
- BC kết quả KT XM. |
5 |
43 |
8 |
ĐTT, Phó Chánh thanh tra phụ trách, Chánh thanh tra |
Tham mưu UBND tỉnh Dự thảo Kết luận KT, XM vụ việc; thông báo kết quả giải quyết tố cáo; QĐ xử lý (nếu có) |
- Điều 24, Quyết định số 2151 /2006/ QĐ-TTCP
- Mẫu 09 thông tư 01/2009/TT-TTCP;
- Mẫu 11 thông tư 01/2009/TT-TTCP |
CV tham mưu UBND tỉnh dự thảo Kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết tố cáo, quyết định xử lý (nếu có) |
2 |
45 |
9 |
Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Chánh Thanh tra tỉnh |
Ban hành Kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết tố cáo; QĐ xử lý (nếu có) |
- Luật Thanh tra năm 2010; Nghị định 86/2011/NĐ-CP;
- Điều 61, 62, 68, Luật KNTC; Điều 44, 45, NĐ 136/2006/NĐ-CP;
- CV tham mưu UBND tỉnh ban hành Kết luận, thông báo, quyết định xử lý (nếu có).
- Kết luận nội dung tố cáo ( mẫu 09 thông tư 01/2009/TT-TTCP); |
- Kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết tố cáo, quyết định xử lý (nếu có) |
2 |
47 |
10 |
Trưởng đoàn thanh tra. |
Lập, bàn giao hồ sơ giải quyết TC |
Điều 26, 27, Quyết định số:2151 /2006/ QĐ-TTCP
Điều 7, mục II chương 2 của Quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo được ban hành kèm theo Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của TTCP |
- Hồ sơ vụ việc |
30 ngày sau khi có KL giải quyết TC |
|
5.2. Diễn giải lưu đồ
Quy trình xác minh, giải quyết đơn tố cáo được thực hiện qua 9 bước:
Bước 1: Nhận và giao nhiệm vụ
Chánh Thanh tra tỉnh khi nhận được đơn tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc văn bản giao việc của UBND tỉnh (Công văn giao xác minh, kết luận, kiến nghị giải quyết đơn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, kèm đơn của công dân) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, tiến hành giao nhiệm vụ tham mưu việc giải quyết.
Thời gian thực hiện trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giao nhiệm vụ của UBND tỉnh.
Bước 2: Thành lập đoàn (tổ xác minh), xây dựng kế hoạch
Phòng chuyên môn phân công người làm TĐTT hoặc Tổ trưởng, chịu trách nhiệm nghiên cứu nội dung đơn, thu thập hồ sơ tài liệu về việc giải quyết vụ việc, nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung vụ việc, tham mưu đề xuất thành viên và báo cáo PCTT phụ trách để quyết định việc thành lập ĐTT hoặc Tổ công tác giải quyết đơn..
Nếu vụ việc phức tạp, cần thiết phải thành lập đoàn thanh tra, báo cáo lãnh đạo Thanh tra tỉnh để CTT ra quyết định hoặc tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn thanh tra, ..
Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được nhiệm vụ do Chánh Thanh tra tỉnh giao.
Bước 3: Phê duyệt
Cán bộ được giao làm Trưởng ĐTT, Tổ trưởng tổ xác minh tham mưu dự thảo Quyết định thành lập Đoàn (hoặc Tổ) kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo trình UBND tỉnh ban hành.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định thành lập ĐTT (hoặc Tổ) kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày (kể từ ngày nhận được các văn bản dự thảo của Cán bộ được giao làm Trưởng đoàn (Tổ trưởng) kiểm tra, xác minh..
Bước 4: Tiến hành kiểm tra, xác minh
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra phải tiến hành công bố quyết định thanh tra..
Thời gian tiến hành kiểm tra xác minh được thực hiện trong 30 ngày, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra, xác minh..
Đoàn thanh tra làm việc với cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan tại công sở hoặc nơi tiến hành kiểm tra, xác minh theo sự phân công, quản lý, điều hành của Trưởng đoàn thanh tra; thời gian làm việc trong giờ hành chính và phải có ít nhất từ 2 người trở lên (trường hợp có yêu cầu cấp thiết hoặc do điều kiện đặc biệt thì có thể làm việc tại những địa điểm phù hợp hoặc ngoài giờ hành chính nhưng phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn thanh tra và Lãnh đạo phụ trách).
Trong suốt quá trình xác minh tố cáo, khi phát sinh những sự không phù hợp về tiến độ và thời gian thực hiện giải quyết Trưởng đoàn phải cập nhật Bảng theo dõi tiến độ Giải quyết đơn tố cáo BM.TT.16.01 và trình lãnh đạo Thanh tra tỉnh xem xét, bổ sung hướng giải quyết.
Ngoài ra, quá trình tiến hành việc xác minh, giải quyết đơn tố cáo, TĐTT có trách nhiệm lập và ghi chép nhật ký đoàn thanh tra (từ khi có Quyết định đến khi kết thúc). Nhật ký đoàn thanh tra phải ghi rõ công việc do đoàn tiến hành, việc chỉ đạo, điều hành của trưởng đoàn diễn ra trong ngày, những yêu cầu của đoàn đối với đối tượng thanh tra, những vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động của đoàn, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo thanh tra tỉnh …
Bước 5: Dự thảo báo cáo kết quả xác minh:
Khi kết thúc việc xác minh, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra được biết.
Trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên Đoàn thanh tra vào dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra.
Dự thảo báo cáo kết quả xác minh phải được thảo luận trong Đoàn và lập thành biên bản; Nếu có ý kiến khác nhau và khác ý kiến của Trưởng đoàn phải được ghi vào biên bản, ý kiến của Trưởng đoàn là ý kiến cuối cùng được đưa vào dự thảo báo cáo kết quả xác minh.
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày (kể từ ngày kết thúc xác minh).
TĐTT đăng ký báo cáo kết quả KTXM với Lãnh đạo thông qua Văn phòng để bố trí lịch.
TĐTT chuẩn bị, gửi trước dự thảo 2-3 ngày cho Lãnh đạo cơ quan, Văn phòng và báo cáo toàn văn dự thảo, trả lời các ý kiến cần làm rõ thêm, ghi chép đầy đủ các ý kiến tham gia bổ sung, chỉnh sửa vào dự thảo báo cáo kết quả xác minh và hoàn chỉnh báo cáo (văn bản dự thảo).
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
Bước 7: Công bố dự thảo và ban hành báo cáo kết quả KTXM.
ĐTT Công bố dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh tại đơn vị có đối tượng bị tố cáo và lấy ý kiến tại đơn vị được kiểm tra, ý kiến giải trình của đơn vị, cá nhân có liên quan (thành phần mời tham dự do Trưởng đoàn quyết định); Kết quả họp thể hiện bằng văn bản, làm cơ sở xem xét để hoàn chỉnh văn bản báo cáo chính thức.
Trên cơ sở dự thảo báo cáo kết quả xác minh, và các ý kiến tham gia tại buổi công bố dự thảo, TĐTT hoàn thiện Báo cáo kết quả xác minh đơn tố cáo trình CTT hoặc Phó chánh thanh tra phụ trách duyệt cho ban hành.
Thời gian thực hiện công việc trong 05 ngày.
Bước 8: Dự thảo kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết vụ việc; quyết định xử lý (nếu có):
Trưởng ĐTT căn cứ vào báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh và ý kiến chỉ đạo của Người ra quyết định thanh tra để xây dựng dự thảo Kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc, trình Phó Chánh thanh tra phụ trách chỉnh sửa; Chánh Thanh tra ban hành văn bản dự thảo kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết vụ việc; quyết định xử lý (nếu có) trình UBND tỉnh ký ban hành.
Thời gian thực hiện công việc trong 05 ngày.
Bước 9: Ban hành kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết tố cáo; quyết định xử lý (nếu có):
UBND tỉnh ban hành kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết tố cáo; quyết định xử lý (nếu có).
Trường hợp vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì Chánh Thanh tra tỉnh ban hành kết luận kiểm tra, xác minh vụ việc; thông báo kết quả giải quyết tố cáo; quyết định xử lý (nếu có).
Các văn bản nêu trên được gửi đến các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện công việc dự kiến trong 4 ngày.
Bước 10: Lập, bàn giao hồ sơ giải quyết tố cáo: