MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Lưu đồ quy trình
5.2. Diễn giải lưu đồ
6. HỒ SƠ
7. PHỤ LỤC
Trách nhiêm |
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
Họ tên |
Đỗ Văn Đạo |
Phan Đăng Toàn |
Phạm Đình Chương |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Phó phòng Xét khiếu tố |
Phó Chánh Thanh tra |
Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Vị trí |
Mô tả nội dung |
Lần ban hành/sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo
Biên bản
Biểu mẫu
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
Chánh Văn phòng
Đoàn Thanh tra
Trưởng đoàn Thanh tra
Giấy mời
Kế hoạch
Kế hoạch xác minh
Kết luận
Khiếu nại, tố cáo
Kiểm tra, xác minh
Lãnh đạo
Quyết định
Xác minh |
BC
BB
BM
CTT
PCTT
CVP
ĐTT
TĐTT
GM
KH
KHXM
KL
KNTC
KTXM
LĐ
QĐ
XM |
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
Các bước |
Trách nhiệm thực hiện |
Trình tự công việc |
Tài liệu/ căn cứ |
Kết quả công việc |
Thời gian (ngày) |
Cá biệt |
Lũy kế |
1 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh |
Nhận và giao nhiệm vụ cho phòng chuyên môn |
- Khoản 4 điều 1 Luật KN,TC sửa đổi, bổ sung năm 2004; Khoản 8 điều 1, điều 34, 41 Luật KN,TC sửa đổi, bổ sung năm 2005
- Điều 2, khoản 1, điều 14 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
- Văn bản giao của UBND tỉnh |
Phiếu giao việc;
Đơn khiếu nại của Công dân và các tài liệu chứng cứ liên quan nội dung khiếu nại kèm theo (quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại …);
Văn bản, tài liệu giải quyết vụ việc trước đó của cấp dưới. |
1 |
1 |
2 |
Cán bộ được giao làm Trưởng Đoàn thanh tra (Tổ công tác) |
Dự thảo QĐ xác minh nội dung KN và Đề cương, kế hoạch xác minh, lịch làm việc cụ thể của ĐTT (tổ công tác) |
- Khoản 8 điều 1 Luật KN,TC sửa đổi, bổ sung năm 2005;
- Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP;
- Mẫu 39, mẫu 43 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra);
- Văn bản giao việc của Chánh Thanh tra; |
- Công văn dự thảo QĐ xác minh nội dung KN;
- Dự thảo Đề cương, kế hoạch xác minh và lịch làm việc. |
2 |
3 |
3 |
Lãnh đạo
Thanh tra tỉnh |
Phê duyệt,
ban hành |
- Điều 23 Luật KNTC sửa đổi, bổ sung 2005;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Công văn của Thanh tra tỉnh trình UBND tỉnh dự thảo QĐ xác minh KN. |
- QĐ xác minh KN của UBND tỉnh;
- Đề cương, kế hoạch xác minh và lịch làm việc. |
1 |
4 |
4 |
Đoàn Thanh tra, Tổ công tác |
Xác minh |
- Luật KNTC,
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
- Điều 16 Quy chế hoạt động của Đoàn Thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 của Tổng Thanh tra.
- Các văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung vụ việc |
- Các biên bản xác minh;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan vụ việc;
- Văn bản giải trình của người khiếu nại, người bị khiếu nại… |
20 |
24 |
5 |
Trưởng đoàn Thanh tra,
Tổ trưởng Tổ công tác và thành viên |
Dự thảo báo cáo kết quả xác minh |
- Luật KNTC,
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
- Mẫu số 42 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra);
- Văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung vụ việc,
- Các biên bản xác minh,
- Báo cáo phần hành công việc được phân công của thành viên đoàn,
- Hồ sơ, tài liệu chứng cứ của vụ việc. |
Dự thảo, báo cáo kết quả xác minh (lần 1) |
3 |
27 |
6 |
Đoàn thanh tra (Tổ công tác) |
BC tập thể Lãnh đạo, các phòng chuyên môn liên quan kết quả XM KN |
- Dự thảo BC kết quả xác minh; BC phần hành của thành viên ĐTT (tổ công tác); Các biên bản làm viêc; Hồ sơ, tài liệu chứng cứ vụ việc |
Dự thảo BC kết quả xác minh (lần 2) |
1 |
28 |
7 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh và
Đoàn thanh tra |
Công bố dự thảo BC kết quả xác minh KN và ban hành báo cáo chính thức |
Dự thảo BC kết quả xác minh (lần 2);
Giấy mời công bố dự thảo BC kết quả xác minh;
Biên bản Hội nghị |
- Các ý kiến đóng góp của các thành viên tham dự họp; phản biện của người khiếu nại, người bị khiếu nại và các tài liệu chứng cứ chứng minh việc phản biện;
- Biên bản công bố Dự thảo BC kết quả xác minh; |
5 |
33 |
8 |
Lãnh đạo
Thanh tra tỉnh |
Gửi UBND tỉnh BC xác minh KN, CV trình Dự thảo QĐ giải quyết KN |
- BC xác minh KN,
- CV trình UBND tỉnh dự thảo QĐ giải quyết KN (mẩu 42, 43, 44 ban hành theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra). |
- BC xác minh KN
- CV trình UBND tỉnh dự thảo QĐ giải quyết KN |
2 |
35 |
9 |
UBND tỉnh |
Phê duyệt, ban hành QĐ giải quyết khiếu nại. |
- BC xác minh KN,
- Dự thảo QĐ giải quyết KN. |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
2 |
37 |
10 |
Trưởng Đoàn thanh tra (Tổ trưởng Tổ công tác) |
Lập, bàn giao hồ sơ. |
Khoản 20, điều 1 Luật KNTC sửa đổi, bổ sung 2005 ; Điều 7, mục II chương 2 của Quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo được ban hành kèm theo Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của TTCP. |
Hồ sơ vụ việc |
1 |
38 |
5.2. Diễn giải lưu đồ
Quy trình xác minh, giải quyết đơn khiếu nại được thực hiện qua 9 bước:
Bước 1: Nhận đơn và phân công nhiệm vụ
Chánh thanh tra tỉnh (hoặc PCTT phụ trách) căn cứ vào nhiệm vụ của UBND tỉnh giao, địa bàn và lĩnh vực đã phân công… giao cho phòng chuyên môn, cán bộ thu thập hồ sơ, tài liệu bước đầu để nghiên cứu, tham mưu QĐ xác minh nội dung KN, lập đề cương, kế hoạch kiểm tra, xác minh.
Thời gian thực hiện không quá 01 ngày (kể từ ngày nhận được văn bản giao nhiệm vụ của UBND tỉnh).
Bước 2: Dự thảo Quyết định xác minh khiếu nại và lập đề cương, kế hoạch làm việc của Đoàn thanh tra (tổ công tác)
Sau khi nhận được văn bản giao việc và các hồ sơ, tài liệu liên quan, phòng chuyên môn phân công cán bộ, Thanh tra viên thuộc phòng quản lý làm Trưởng đoàn hoặc Tổ trưởng nghiên cứu nội dung đơn, liên hệ với cơ quan đã giải quyết trước đó thu thập hồ sơ tài liệu về việc giải quyết vụ việc, chủ động sưu tầm, nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung vụ việc; tham mưu dự thảo Quyết định, đề cương kế hoạch trình CTT (hoặc PCTT phụ trách) duyệt trên, tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định xác minh khiếu nại.
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày (kể từ ngày nhận được nhiệm vụ do Chánh Thanh tra tỉnh giao).
Bước 3: Phê duyệt
CTT hoặc Phó Chánh Thanh tra phụ trách duyệt Văn bản trình UBND tỉnh (kèm theo dự thảo quyết định xác minh nội dung khiếu nại và đề cương kế hoạch xác minh) dự thảo Quyết định xác minh nội dung khiếu nại để UBND tỉnh phê duyệt, ban hành Quyết định xác minh khiếu nại chính thức.
Thời gian thực hiện không quá 01 ngày (kể từ ngày nhận được các văn bản dự thảo của Cán bộ được giao làm trưởng ĐTT (Tổ công tác).
Bước 4: Tiến hành xác minh
Đoàn thanh tra (tổ công tác được giao nhiệm vụ - gọi chung là ĐTT) tiến hành thu thập tài liệu, hồ sơ, chứng cứ; các văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung vụ việc; trực tiếp làm việc, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức đã giải quyết trước đó để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, diễn biến vụ việc, quá trình đã giải quyết ; tiến hành xác minh thực tế nơi xảy ra vụ việc, xác minh ở các cơ quan, đơn vị có liên quan; cần thiết có thể trưng cầu giám định những vấn đề chưa rõ và ngoài khả năng chuyên môn của ĐTT để kết luận rõ (các nội dung làm việc với đối tượng phải lập biên bản xác nhận kết quả công việc để làm căn cứ kết luận vụ việc); đề xuất biện pháp giải quyết; thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện không quá 20 ngày (kể từ ngày Công bố quyết định xác minh khiếu nại).
Bước 5: Dự thảo báo cáo kết quả xác minh
Trên cơ sở các biên bản làm việc; Báo cáo kết quả của thành viên ĐTT; hồ sơ, tài liệu chứng cứ của vụ việc; căn cứ quy định của pháp luật có liên quan nội dung vụ việc, TĐTT tiến hành dự thảo báo cáo kết quả xác minh (dự thảo báo cáo kết quả xác minh phải có các nội dung, hình thức theo mẫu 42 ban hành kèm theo QĐ số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).
Dự thảo BC kết quả xác minh phải được thảo luận trong ĐTT, việc thảo luận phải được lập thành biên bản; Nếu có ý kiến khác nhau và khác ý kiến của TĐTT phải được ghi vào biên bản; ý kiến của TĐTT là ý kiến cuối cùng được đưa vào dự thảo báo cáo kết quả xác minh và phải được lưu hồ sơ.
Thời gian thực hiện không quá 03 ngày (kể từ ngày kết thúc xác minh).
Bước 6: Báo cáo Lãnh đạo Thanh tra tỉnh về dự thảo kết quả xác minh
Trưởng Đoàn thanh tra đăng ký báo cáo kết quả xác minh với Chánh thanh tra tỉnh thông qua Văn phòng ;
TĐTT có trách nhiệm chuẩn bị các tài liệu dự thảo gửi trước cho Chánh thanh tra tỉnh, các thành viên dự họp.
Sau khi được Lãnh đạo Thanh tra tỉnh nghe và cho ý kiến chỉ đạo.
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
Bước 7: Công bố dự thảo báo cáo kết quả xác minh và hoàn chỉnh văn bản báo cáo chính thức.
Trưởng đoàn thanh tra chủ động phối hợp với Văn phòng bố trí lịch và các điều kiện khác để cùng Lãnh đạo thanh tra, các phòng chuyên môn để công bố dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nhằm tranh thủ các ý kiến của người bị khiếu nại, người khiếu nại và các tổ chức, cá nhân có liên quan để tiếp nhận các thông tin về vụ việc một cách khách quan.
Trên cơ sở dự thảo báo cáo kết quả xác minh, thu thập các ý kiến của người bị khiếu nại, người khiếu nại và các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu thấy phù hợp), Trưởng đoàn thanh tra hoàn thiện kết luận khiếu nại trình lãnh đạo thanh tra phụ trách duyệt; tham mưu công văn trình UBND tỉnh về dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày.
Bước 8: Gửi UBND tỉnh Báo cáo kết luận xác minh khiếu nại và Công văn trình UBND tỉnh.
Thanh tra tỉnh gửi báo cáo kết luận trình UBND tỉnh ban hành Quyết định giải quyết.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày (kể từ khi có BC kết quả thanh tra được ban hành).
Bước 9 : Phê duyệt, ban hành QĐ giải quyết KN
Sau khi nhận được Báo cáo kết quả xác minh của Thanh tra tỉnh, UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét ban hành quyết định.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày (kể từ khi nhận được Báo cáo kết quả xác minh khiếu nại của Thanh tra tỉnh.
Bước 10: Lập, bàn giao hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại phần 6 của quy trình.
Thời gian thực hiện không quá 1 ngày (kể từ ngày có Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND tỉnh).
6. HỒ SƠ.
Quá trình tiến hành việc xác minh, giải quyết đơn khiếu nại, TĐTT có trách nhiệm lập và ghi chép nhật ký đoàn thanh tra (từ khi có Quyết định đến khi kết thúc). Nhật ký đoàn thanh tra phải ghi rõ công việc do đoàn thanh tra tiến hành, việc chỉ đạo, điều hành của trưởng đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, những yêu cầu của đoàn thanh tra đối với đối tượng thanh tra, những vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động của đoàn, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo thanh tra tỉnh …
Sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại, Trưởng đoàn thanh tra xây dựng hồ sơ giải quyết khiếu nại theo quy định tại khoản 20, điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung 2005 ; điều 7, mục II chương 2 của Quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại được ban hành kèm theo Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Thanh tra Chính phủ, để bàn giao Văn phòng lưu giữ, bảo quản, sử dụng theo quy định.
Việc bàn giao hồ sơ lưu giữ được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn và Chánh Văn phòng.
7. PHỤ LỤC
Biểu mẫu giải quyết khiếu nại được ban hành theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ.